-
Hỗ trợ mua hàng
0355 24 6868
-
Tư vấn dịch vụ
0911 75 59 79
-
Góp ý khiếu nại
0911 75 59 79
-
Tài khoản
Đăng ký / Đăng nhập
Hỗ trợ mua hàng
0355 24 6868
Tư vấn dịch vụ
0911 75 59 79
Góp ý khiếu nại
0911 75 59 79
Tài khoản
Đăng ký / Đăng nhập
Thuốc tim mạch
Điều trị bệnh suy tim mãn tính ổn định kèm suy giảm chức năng tâm thu thất trái, kết hợp với thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu và các glycoside tim.
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Bisoprolol fumarate : 2.5mg.
Tá dược:
+ Viên nhân: Silica colloidal khan; magnesi stearate, crospovidone, cellulose vi tinh thể, tinh bột ngô, calci hydro phosphate khan.
+ Lớp phim bao: Dimethicone, macrogol 400, titan dioxide, hypromellose.
Điều trị bệnh suy tim mãn tính ổn định kèm suy giảm chức năng tâm thu thất trái, kết hợp với thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu và các glycoside tim.
Điều trị suy tim mãn ổn định với bisoprolol được khởi đầu theo phác đồ chuẩn dưới đây để đáp ứng vào cách dung nạp của bệnh nhân đối với mỗi liều.
Tuần 1: ½ viên Concor Cor 2.5mg, 1 lần/ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên.
Tuần 2: 1 viên Concor Cor 2,5mg, 1 lần/ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên.
Tuần 3: 1 ½ viên Concor Cor 2.5mg, 1 lần/ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên.
Tuần 4 – 7: 2 viên Concor Cor 2.5mg, 1 lần/ngày*, nếu dung nạp tốt tăng lên.
Tuần 8 – 11: 3 viên Concor Cor 2.5mg, 1 lần/ngày*, nếu dung nạp tốt tăng lên.
Tuần 12 và sau đó: 4 viên Concor Cor 2.5mg, 1 lần/ngày như liều duy trì*.
*Concor Cor 2.5mg thích hợp cho khởi đầu điều trị suy tim mãn ổn định. Điều trị duy trì nên dùng dạng hàm lượng cao hơn có sẵn.
Liều khuyến cáo tối đa là 10mg bisoprolol 1 lần/ngày. Bệnh nhân nên được theo dõi và duy trì ở mức liều này trừ khi không thể được do tác dụng phụ.
Trong giai đoạn chỉnh liều hoặc sau đó, nếu xảy ra suy tim nặng hơn thoáng qua, hạ huyết áp hay chậm nhịp tim, khuyến cáo nên xem xét lại liều của các thuốc đang sử dụng đồng thời.
Điều trị với Concor Cor thường là điều trị lâu dài. Việc điều trị có thể ngưng khi cần thiết và sử dụng lại khi thích hợp.
Các trường hợp đặc biệt
Suy thận hay suy gan: Không có thông tin nên việc xác định liều cho các trường hợp này cần hết sức thận trọng.
Người già: Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em: không khuyến cáo sử dụng Concor Cor cho trẻ em.
Concor COR nên sử dụng vào buổi sáng, kèm hay không kèm thức ăn. Nuốt nguyên viên thuốc với nước, không được nhai.
Không dùng Concor Cor cho các trường hợp sau:
Suy tim cấp hoặc các giai đoạn suy tim mất bù cần tiêm truyền tĩnh mạch các thuốc gây co cơ tim.
Sốc do rối loạn chức năng tim (sốc do tim).
Rối loạn dẫn truyền nhĩ thất nghiêm trọng (blốc nhĩ thất độ II hay độ III) không có máy tạo nhịp.
Hội chứng suy nút xoang.
Blốc xoang nhĩ.
Nhịp tim chậm, gây ra triệu chứng thực thể (chậm nhịp tim triệu chứng)
Huyết áp thấp, gây ra triệu chứng thực thể (hạ huyết áp triệu chứng).
Hen phế quản nặng.
Thể nặng của bệnh tắc động mạch ngoại biên hay hội chứng Raynaud.
U tuyến thượng thận chưa điều trị (u tế bào ưa crôm).
Toan chuyển hóa.
Mẫn cảm với bisoprolol hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Concor Cor phải được sử dụng một cách thận trọng các trường hợp sau:
Đái tháo đường có mức đường huyết thay đổi bất thường: các triệu chứng rõ rệt của chứng hạ đường huyết như mạch nhanh, hồi hộp hay tiết mồ hôi có thể bị che giấu.
Nhịn ăn nghiêm ngặt.
Đang điều trị dị ứng.
Rối loạn dẫn truyền nhĩ thất nhẹ.
Rối loạn lưu lượng máu trong bệnh mạch vành do co thắt mạch (Chứng đau thắt ngực Prinzmetal).
Bệnh tắc nghẽn động mạch ngoại biên.
Bệnh nhân bị bệnh vẩy nến hay có tiền sử bệnh vảy nến.
Bệnh nhân hen suyễn, hen phế quản hay các bệnh tắc nghẽn phổi mạn tính.
Bệnh nhân u tuyến thượng thận (u tế bào ưa crôm), hoặc bị nhiễm độc tuyến giáp.
Các xét nghiệm
Hiếm: tăng triglycerides, tăng men gan (ALAT, ASAT)
Các rối loạn tim
Rất thường gặp: chậm nhịp tim
Thường gặp: tăng suy tim
Ít gặp: rối loạn dẫn truyền nhĩ thất
Các rối loạn ở hệ thần kinh
Thường gặp: chóng mặt, nhức đầu
Hiếm gặp: ngất
Các rối loạn về mắt
Hiếm: giảm nước mắt (cần lưu ý nếu bệnh nhân dùng kính sát tròng)
Rất hiếm: viêm kết mạc
Các rối loạn vể tai và tai trong
Hiếm: rối loạn thính giác
Các rối loạn vê hô hấp, ngực và trung thất
Ít gặp: co thắt phế quản ở bệnh nhân hen phế quản hay có tiền sử tắc nghẽn khí quản
Hiếm: viêm mũi dị ứng
Các rối loạn về tiêu hóa
Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón
Các rối loạn về da và mô dưới da
Hiếm: các phản ứng mẫn cảm như ngứa, đỏ da, phát ban
Rất hiếm: rụng tóc. Các thuốc chẹn β có thể gây ra hay làm nặng thêm bệnh vảy nến hoặc ban đỏ như vảy nến
Các rối loạn vể cơ xương và mô liên kết
Ít gặp: yếu cơ, vọp bẻ
Các rối loạn về mạch
Thường gặp: cảm thấy lạnh hay tê cóng tay chân, hạ huyết áp đặc biệt ỏ bệnh nhân suy tim.
Các rối loạn khác
Thường gặp: hen suyễn, mệt mỏi
Các rối loạn gan mật
Hiếm: viêm gan
Các rối loạn vê hệ sinh sản và ngực
Hiếm: rối loạn cương dương
Các rối loạn tâm thần
Ít gặp: trầm cảm, rối loạn giấc ngủ
Hiếm: ác mộng, ảo giác
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Bảo quản không quá 30°C. Không dùng thuốc sau khi hết hạn sử dụng. Để xa tầm tay trẻ em.
MERCK (Đức)
Phân phối: Hệ thống phân phối Dược phẩm Toàn Quốc Giá Thuốc Sỉ - Giá luôn luôn tốt!